Giải thích thuật ngữ chuẩn mực kiểm soát chất lượng

Giải thích thuật ngữ chuẩn mực kiểm soát chất lượng

12. Trong Chuẩn mực này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

(a) Ngày ký báo cáo: Là ngày được kiểm toán viên chọn để ký báo cáo;

(b) Tài liệu, hồ sơ hợp đồng dịch vụ: Là hồ sơ ghi lại công việc đã thực hiện, kết quả đạt được và các kết luận của kiểm toán viên (trong một số trường hợp được gọi là “giấy tờ làm việc”);

(c) Chủ phần hùn phụ trách hợp đồng dịch vụ[2]: Là chủ phần hùn hoặc người khác trong công ty chịu trách nhiệm về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ, về báo cáo được phát hành thay mặt cho công ty, và khi cần thiết, có thẩm quyền thích hợp từ một tổ chức nghề nghiệp hoặc cơ quan quản lý nhà nước;

(d) Soát xét việc kiểm soát chất lượng hợp đồng dịch vụ: Là quy trình được thiết kế nhằm đưa ra sự đánh giá khách quan về các xét đoán quan trọng của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ và các kết luận của nhóm đưa ra để hình thành báo cáo tại ngày hoặc trước ngày phát hành báo cáo. Việc soát xét kiểm soát chất lượng hợp đồng dịch vụ chỉ áp dụng cho các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của các tổ chức niêm yết và các hợp đồng dịch vụ khác, nếu có, mà doanh nghiệp kiểm toán cho rằng việc soát xét kiểm soát chất lượng hợp đồng dịch vụ đó là cần thiết;

(e) Người soát xét việc kiểm soát chất lượng hợp đồng dich vụ: Là chủ phần hùn, một cá nhân khác trong hoặc từ bên ngoài doanh nghiệp kiểm toán, có năng lực phù hợp hoặc nhóm các cá nhân nói trên, nhưng không phải là thành viên của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ, có đầy đủ kinh nghiệm và thẩm quyền phù hợp để đưa ra đánh giá khách quan về các xét đoán quan trọng và các kết luận mà nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ đưa ra để hình thành báo cáo;

(f) Nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ: Bao gồm tất cả các chủ phần hùn và nhân viên thực hiện hợp đồng dịch vụ, và bất kỳ cá nhân nào được doanh nghiệp kiểm toán hoặc công ty mạng lưới thuê để thực hiện các thủ tục cho hợp đồng dịch vụ. Nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ không bao gồm chuyên gia bên ngoài được doanh nghiệp kiểm toán hoặc công ty mạng lưới thuê;

(g) Doanh nghiệp kiểm toán: Là công ty tư nhân, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần, hoặc một đơn vị khác tập hợp các kiểm toán viên chuyên nghiệp;

(h) Kiểm tra: Là thủ tục kiểm tra được áp dụng đối với hợp đồng dịch vụ đã hoàn thành, được thiết kế để cung cấp bằng chứng về sự tuân thủ của nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ đối với các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán;

(i) Tổ chức niêm yết: Là pháp nhân có cổ phần, cổ phiếu, hoặc các công cụ nợ được chào bán hoặc niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc được giao dịch theo quy định của sàn giao dịch chứng khoán hoặc các định chế khác tương tự;

(j) Giám sát: Là quy trình xem xét và đánh giá liên tục về hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp kiểm toán, bao gồm kiểm tra định kỳ một số hợp đồng dịch vụ đã hoàn thành được thiết kế nhằm cung cấp cho doanh nghiệp kiểm toán sự đảm bảo hợp lý rằng hệ thống kiểm soát chất lượng của doanh nghiệp hoạt động hữu hiệu;

(k) Công ty mạng lưới: Là công ty hoặc pháp nhân thuộc cùng một mạng lưới;

(l) Mạng lưới: Là sự liên kết giữa các tổ chức để:

(i) Hướng tới sự hợp tác,

(ii) Hướng tới sự chia sẻ lợi nhuận hoặc chi phí, hoặc cùng được sở hữu, kiểm soát hoặc quản lý chung, có chung các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng, chiến lược kinh doanh chung, sử dụng chung thương hiệu, hoặc cùng chung một phần đáng kể nguồn lực chuyên môn.

(m) Chủ phần hùn: Cá nhân có quyền ràng buộc doanh nghiệp vào việc thực hiện hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp;

(n) Nhân sự: Gồm các chủ phần hùn và cán bộ, nhân viên;

(o) Chuẩn mực nghề nghiệp: Gồm các chuẩn mực về hợp đồng dịch vụ của IAASB được định nghĩa trong Lời giới thiệu về các Chuẩn mực quốc tế về kiểm soát chất lượng, kiểm toán, soát xét, các dịch vụ đảm bảo và dịch vụ liên quan khác, và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan;

(p) Sự đảm bảo hợp lý được sử dụng trong Chuẩn mực này là mức độ đảm bảo cao nhưng không phải là sự đảm bảo tuyệt đối;

(q) Các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan: Là các quy định về đạo đức nghề nghiệp mà nhóm thực hiện hợp đồng dịch vụ và người soát xét việc kiểm soát chất lượng hợp đồng dịch vụ phải tuân thủ, thường bao gồm Phần A và Phần B trong Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán của Liên đoàn kế toán quốc tế (Chuẩn mực đạo đức của IFAC) và các quy định của quốc gia có phạm vi hạn chế hơn.

(r) Cán bộ, nhân viên: Là tất cả cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp, bao gồm bất kỳ chuyên gia nào mà doanh nghiệp kiểm toán thuê, trừ chủ phần hùn;

(s) Cá nhân bên ngoài doanh nghiệp có năng lực phù hợp: Là người không thuộc doanh nghiệp kiểm toán, có trình độ chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm để có thể giữ vai trò chủ phần hùn kiểm toán, ví dụ chủ phần hùn của một doanh nghiệp kiểm toán khác hoặc nhân viên có kinh nghiệm phù hợp của một tổ chức nghề nghiệp mà các hội viên của tổ chức nghề nghiệp này có thể thực hiện kiểm toán và soát xét báo cáo tài chính hoặc dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác hoặc là người của một tổ chức có cung cấp các dịch vụ kiểm soát chất lượng phù hợp.

Share this post

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *